[Hóa học 9] Lý thuyết Phân bón hóa học đầy đủ, chi tiết

Cùng congthuctoanlyhoa khám phá Lý thuyết Phân bón hóa học chi tiết, đầy đủ nhất. Bài viết cung cấp cho các em cái nhìn sâu sắc về định nghĩa của phân bón hoá học, những phân bón hoá học thường dùng và cách giải các bài tập. Bài viết này sẽ hỗ trợ cho các em trong việc học tốt môn Hoá học lớp 9.

Phân bón hóa học

I. Phân bón hóa học là gì?

1. Khái niệm

– Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

– Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…

2. Thành phần của thực vật

– Nước 90%

– Chất khô 10% gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.

phan-bon-hoa-hoc

3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

– Nguyên tố C, H, O: tạo nên gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.

– Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh

– Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

– Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.

– Nguyên tố S: tổng hợp nên protein.

– Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sinh sản chất diệp lục.

– Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật (dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây).

II. Những phân bón hóa học thường dùng

1. Phân bón đơn (chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K)

a) Phân đạm (chứa N):

Một số phân đạm thường dùng là

– Ure CO(NH2)2, tan trong nước, chứa 46% nitơ.

– Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.

– Amoni sunfat (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% nitơ.

b) Phân lân (chứa P):

Một số phân lân thường dùng là

– Photphat tự nhiên thành phần chính chứa Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

– Supephotphat, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

c)Phân kali (chứa K):

– Những phân kali thường dùng là KCl, K2SO4,… đều dễ tan trong nước.

2. Phân bón dạng kép (chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng chính)

a) Phân NPK:

Chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.

b) Phân amophot:

Chứa {NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4}.

3. Phân bón vi lượng:

Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.

III. Giải bài tập SGK

Bài 1 trang 39  SGK Hóa 9 

Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Đáp án hướng dẫn giải bài 1

a) Tên hóa học của phân bón:

KCl: Kali clorua

NH4NO3: Amoni nitrat

NH4Cl: Amoni clorua

(NH4)2SO4: Amoni sunfat

Ca3(PO4)2: Canxi photphat

Ca(H2PO4)2:Canxi đihiđrophotphat

(NH4)2HPO4: Amoni hiđrophotphat

KNO3: Kali nitrat

b) Nhóm phân bón dạng đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

Nhóm phân bón dạng kép: NH4H2PO4, KNO3.

c) Để có phân bón kép NPK ta trộn các phân bón NH4NO3,(NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp.

Bài 2 trang 39 SGK Hóa 9 

Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải bài 2

Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O

Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O

Không có hiện tượng gì là KCl.

Bài 3 trang 39 SGK hóa 9

Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Đáp án hướng dẫn giải bài 3

a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4 là nitơ.

b) M(NH4)2SO4 = 132 g; mN = 2×14 = 28 g.

%N = 28/32 x100% = 21,2%

c) Khối lượng Nitơ trong 500 gam (NH4)2SO4 là: 106,05 gam

Vậy là các em đã tìm hiểu xong bài học về Lý thuyết Phân bón hóa học. Mong các em sẽ học ngày càng tốt hơn nữa môn Hoá học 9.

Viết một bình luận