[Toán 6] Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất 2023

Cùng congthuctoanlyhoa khám phá lý thuyết về Cách ghi số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất 2023. Bài viết cung cấp cho các em cái nhìn sâu sắc về hệ thập phân, cấu tạo hệ thập phân và hệ La Mã, hỗ trợ việc hiểu biết và áp dụng chúng trong việc học tốt môn Toán lớp 6.

Cách ghi số tự nhiên
Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất

 

Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên

1. Hệ thập phân

+ Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

– Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

– Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.

2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.

3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau

Ví dụ 1: Số 120 250 160 555

Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.

Lưu ý: Cùng là số 2 nhưng số 2 ở hàng chục tỉ có giá trị khác với số 2 ở hàng trăm triệu.

+ Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Chẳng hạn như số có ba chữ số (a, b, c ∈ N) được viết dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó như sau: = a x 100 + b x 10 + c.

Ví dụ 2:

a) Viết số 32009 thành tổng các chữ số của chúng.

c) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?

Giải:

a) 32009 = 3 x 10000 + 2 x 1000 + 0 x 100 + 0 x 10 + 9.

b) Chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị .

Cấu tạo thập phân của một số

+ Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị là

Ta có: với

+ Kí hiệu chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là , chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị là

Ta có:  với

+ Với các số tự nhiên cụ thể thì không có dấu gạch ngang trên đầu.

2. Hệ La Mã

Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.

+ Các thành phần để ghi số La Mã:

– Các kí tự  I, V, X : Các chữ số La Mã.

– Các cụm chữ số IV, IX

– Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.

Thành phần

I V X IV IX
Giá trị (viết trong hệ thập phân) 1 5 10 4

9

+ Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:

I

II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9

10

+ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XI

XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19

20

+ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XXI

XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX

21

22 23 24 25 26 27 28 29

30

 

Chú ý:

– Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.

– Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.

Ví dụ:

Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số 10+1+1+1=13.

Viết số 18 thành số La Mã:

Số 8 được viết là VIII

Số 18 = 8+10, tức là số 8 thêm 10 đơn vị nên ta thêm chữ X trước VIII được: XVIII

Sơ đồ tư duy Cách ghi số tự nhiên

Vậy là các em đã tìm hiểu xong Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất 2023. Mong các em sẽ học ngày càng tốt hơn nữa môn Toán học 6.

 

Viết một bình luận