[Hóa học 10] Liên kết cộng hóa trị là gì? Lý thuyết và bài tập

Liên kết cộng hóa trị là bài học nối tiếp liên kết ion, và nó thuộc một trong những nội dung căn bản ta cần lưu ý trong chương trình Hóa học 10.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất

Sự hình thành phân tử H2

  • Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung trong phân tử H2
  • Công thức H:H được gọi là công thức electron
  • Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo

Sự hình thành phân tử nito

  • Mỗi nguyên tử N góp chung 3e để tạo thành 3 cặp e chung của phân tử N2.
  • 3 cặp electron liên kết biểu diễn bằng ba gạch (≡), đó là liên kết ba. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi và liên kết đơn. Ở nhiệt độ thường, N2 kém hoạt động hóa học
  • CTCT: N≡N

Kết luận:

  • Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
  • Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.
  • Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất

Sự hình thành phân tử hydro clorua (HCl)

  • Nhận xét: Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm He. Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar.
  • Mỗi nguyên tử H và Cl góp chung 1e để tạo thành 1 liên kết cộng hóa trị.
  • CTCT: H − Cl
  • Giá trị độ âm điện của Cl > H nên cặp e liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl. Liên kết cộng hóa trị này bị phân cực
  • Cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực/phân cực

Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)

  • Cấu hình electron của C ( z = 6 ) là 1s^{2}2s^{2}2p^{2} với 4 electron ở lớp ngoài cùng.
  • Cấu hình electron của O ( z = 8 ) là 1s^{2}2s^{2}2p^{4} với 6 electron ở lớp ngoài cùng.
  • Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và Nguyên tử C góp chung ở mỗi nguyên tử O 2 electron, mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C 2 electron tạo ra 2 liên kết đôi.

  • Trong phân tử CO2, các cặp electron bị hút lệch về phía O vì Oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân cực về phía O.
  • Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không phân cực

So sánh điểm giống và khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực

Trong Hóa học lớp 10, ta có sự khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị có cực và không cực, cụ thể được trình bày qua bảng sau:

Độ âm điện và liên kết hóa học

Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion

  • Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử liên kết, ta có liên kết cộng hóa trị không cực.
  • Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
  • Nếu cặp electron chung lệch hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion

Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

Tổng kết

Bài viết từ Công Thức Toán Lý Hóa đã tổng hợp công thức đầy đủ về Liên kết cộng hóa trị cũng như các kiến thức liên quan. Hỵ vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong giờ học ở lớp cũng như các kỳ thi sắp tới.

Viết một bình luận