[Hóa học 8] Lý thuyết và bài tập Công thức hóa học MỚI NHẤT

Công thức hóa học là gì

Công thức hóa học được hiểu là một ký hiệu mô tả số lượng và tên nguyên tử có trong một phân tử nhất định. Công thức hóa học cung cấp thông tin về cấu tạo của một chất, hình dạng ba chiều của nó và cách nó sẽ tương tác với các phân tử, nguyên tử và ion khác.

Công thức hóa học

Công thức hóa học của đơn chất

Đơn chất kim loại

Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.

Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.

Đơn chất phi kim

– Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiệu hoá học là công thức hoá học.

Ví dụ: C, P, S.

– Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2 nguyên tử): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

Ví dụ: O2, H2, N2.

=> Kết luận: Công thức chung của đơn chất là: An

Trong đó : A là kí hiệu hóa học của nguyên tố

n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4…), nếu n = 1 thì không viết

Ví dụ:  Cu, H2, O2

Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm ký hiệu của những nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân.

Ta có công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy ; AxByCz

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.

Ví dụ:

– CTHH của nước là:  H2O

– CTHH của muối ăn là:  NaCl

– CTHH của khí cacbonic là:  CO2

Ý nghĩa của công thức hóa học

Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho ta biết:

  • Nguyên tố nào tạo ra chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
  • Phân tử khối của chất

Ví dụ: Từ công thức hóa học của N2, ta biết được:

– Đơn chất được tạo bởi nguyên tố Nitơ

– Có 2 nguyên tử Nitơ tạo thành phân tử

– Phân tử khối = 14.2 = 28 đvC

Cách diễn đạt công thức hóa học

Trong chương trình Hóa học 8, ta cần nhớ cách diễn đạt công thức hóa học như sau:

  • nAx: n phân tử Ax
  • nAxBy: n phân tử AxBy
  • nA: n nguyên tử A

Ví dụ:
+ 2Cl: 2 nguyên tử clo
+ Cl2: 1 phân tử Cl2
+ 3H2O: 3 phân tử H2O.
+ Năm nguyên tử đồng: 5Cu
+ Bốn phân tử khí hiđro: 4H2
+ Năm phân tử kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5K2SO4

Bài tập công thức hóa học

Bài 1: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. x có giá trinh bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Phân tử khối của Al2Ox được tính là: 2 . 27 + x . 16 = 102 => x = 3

=> x có giá trị bằng 3.

Bài 2: Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học khí clo (Cl2)

Hướng dẫn:

Khí Clo (Cl2) do một nguyên tố Clo cấu tạo nên

Có hai nguyên tử clo (2Cl) trong 1 phân tử chất

Phân tử khối của Cl2: PTK(Cl2) = 2.35,3 = 71 (đvC)

Bài 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O ;

b) Ammoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H ;

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.

Hướng dẫn:

a) Phân tử canxi oxit có 1Ca và 1O nên CTHH là: CaO.

=> Phân tử khối CaO =  40.1 + 16.1  = 56 đvC.

b) Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên CTHH là: NH3

=> Phân tử khối NH3 = 14.1 + 1.3 = 17 đvC

c) Phân tử đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên CTHH là: CuSO4

=> Phân tử khối CuSO4 = 64.1 + 32.1 + 16. 4 = 160 đvC

Tổng kết

Chúng ta vừa tìm hiểu xong nội dung bài viết liên quan đến kiên thức Công thức hóa học. congthuctoanlyhoa.com chúc các bạn sẽ có những buổi học ý nghĩa và đừng quên ghi chép thật cẩn thận để áp dụng làm bài tập nhé!

Viết một bình luận