Công Thức Toán Lý Hóa
  • Trang Chủ
  • Công thức Toán học
    • Công thức Toán lớp 8
      • Đại số lớp 8
      • Hình học lớp 8
    • Công thức Toán lớp 9
      • Đại số lớp 9
      • Hình học lớp 9
    • Công thức Toán lớp 10
      • Đại số lớp 10
      • Hình học lớp 10
    • Công thức Toán Lớp 11
      • Đại số lớp 11
      • Hình học lớp 11
    • Công thức Toán Lớp 12
      • Đại số lớp 12
      • Hình học lớp 12
  • Công thức Vật Lý
    • Công thức Vật Lý 8
    • Công thức Vật Lý 9
    • Công thức Vật Lý 10
    • Công thức Vật Lý 11
    • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Hóa học
    • Công thức Hóa học 8
    • Công thức Hóa học 9
    • Công thức Hóa học 10
    • Công thức Hóa học 11
    • Công thức Hóa học 12
  • Ngữ Văn
    • Ngữ Văn lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 12
Công Thức Toán Lý Hóa
  • Trang Chủ
  • Công thức Toán học
    • Công thức Toán lớp 8
      • Đại số lớp 8
      • Hình học lớp 8
    • Công thức Toán lớp 9
      • Đại số lớp 9
      • Hình học lớp 9
    • Công thức Toán lớp 10
      • Đại số lớp 10
      • Hình học lớp 10
    • Công thức Toán Lớp 11
      • Đại số lớp 11
      • Hình học lớp 11
    • Công thức Toán Lớp 12
      • Đại số lớp 12
      • Hình học lớp 12
  • Công thức Vật Lý
    • Công thức Vật Lý 8
    • Công thức Vật Lý 9
    • Công thức Vật Lý 10
    • Công thức Vật Lý 11
    • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Hóa học
    • Công thức Hóa học 8
    • Công thức Hóa học 9
    • Công thức Hóa học 10
    • Công thức Hóa học 11
    • Công thức Hóa học 12
  • Ngữ Văn
    • Ngữ Văn lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 12
Công Thức Toán Lý Hóa
Trang Chủ Công thức Hóa học Công thức Hóa học 12

[Hóa học 12] Kim loại kiềm – tổng hợp lý thuyết và bài tập đầy đủ nhất

Vi Tường Bởi Vi Tường
Tháng Tám 10, 2022
Trong Công thức Hóa học 12, Công thức Hóa học
0
kim loại kiềm
0
Chia Sẻ
19
Lượt Xem
Share on FacebookShare on Twitter

Việc nắm chắc nội dung về cả lý thuyết lẫn các dạng bài tập của phần kim loại kiềm là tiền đề giúp bạn học tốt hơn các phần sau này của chương trình Hóa 12. Bài viết dưới đây tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập của kim loại kiềm.

Mục Lục

  • Kim loại kiềm là gì?
    • Vị trí trong bảng tuần hoàn
    • Cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm
  • Tính chất vật lý
  • Tính chất hóa học
  • Phương pháp điều chế và ứng dụng của kim loại kiềm
    • Phương pháp điều chế
    • Ứng dụng
  • Bài tập liên quan kim loại kiềm
    • Dạng 1: Lý thuyết
    • Dạng 2: Bài tập về kim loại kiềm tác dụng với nước và dung dịch axit
    • Dạng 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Kim loại kiềm là gì?

Vị trí trong bảng tuần hoàn

Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hidro. Các kim loại nhóm này được gọi là kim loại kiềm vì hidroxit của chúng là chất kiềm mạnh.

Kim loại kiềm gồm 4 nguyên tố hóa học sau đây:  liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr)*. Trong đó franxi là khí hiếm.

Cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm

Kim loại kiềm là những nguyên tố s, có một electron lớp ngoài cùng, ở phân lớp ns1 . Đây là electron hóa trị nằm ngoài cấu hình electron bền của các khí hiếm, nên các nguyên tử kim loại này rất dễ mất đi một electron hóa trị biến thành ion dương M+. Vì thế các kim loại kiềm là những kim loại hạt động mạnh (kim loại mạnh).

Cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm cụ thể là:

  • Li: [He] 2s1
  • Na: [Ne] 3s1
  • K: [Ar]4s1
  • Rb: [Kr] 5s1
  • Cs: [Xe] 6s1

đặng trưng của kim loại kiềm

Bạn đang đọc bài viết: [Hóa học 12] Kim loại kiềm – tổng hợp lý thuyết và bài tập đầy đủ nhất

Tính chất vật lý

Ở khía cạnh vật lý, các kim loại kiềm có một số tính chất chung như:

  • Có màu trắng bạc và có ánh kim
  • Dẫn điện tốt
  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
  • Khối lượng riêng nhỏ
  • Độ cứng tương đối thấp do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu, dễ bị bẻ gãy.
  • Đơn chất và hợp chất của mỗi kim loại kiềm có màu ngọn lửa đặc trưng: Liti: đỏ tím, Na: vàng ; K: tím ; Rb: đỏ huyết. Người ta thường dựa vào màu sắc trên để nhận biết kim loại kiềm.

Dưới đây là video thể hiện: khi các kim loại kiềm đốt lên sẽ có màu sắc khác nhau

Xem thêm kiến thức: [Hóa học 12] Dãy điện hóa của kim loại. Toàn bộ lý thuyết tính chất kim loại

Tính chất hóa học

Kim loại kiềm là nguyên tố có tính khử mạnh (II thấp và E° có giá trị rất âm).

M – 1e → M+

Vì thế kim loại kiềm có khả năng phản ứng với các chất oxi hoá như phi kim, H+ (trong nước, trong axit) cation kim loại (trong oxit).

Tác dụng với phi kim

Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim.

  • Tác dụng với oxi

– Ở nhiệt độ thường: tạo oxit có công thức M2O (Li, Na) hay tạo M2O2 (K, Rb, Cs, Fr).

– Ở nhiệt độ cao: tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) (trừ trường hợp Li tạo Li2O ).

  • Tác dụng với các nguyên tố thuộc nhóm halogen

Phản ứng mãnh liệt với halogen (X2) tạo muối halogenua MX

2M + X2  2MX

Tác dụng với nước

Do hoạt động hóa học mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước và phải được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

– Kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro:

2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑

– Dạng tổng quát:

2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2↑

Tác dụng với dung dịch axit

– Các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm):

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑

– Dạng tổng quát:

2M + 2H+ → 2M+ + H2↑

Phương pháp điều chế và ứng dụng của kim loại kiềm

Kim loại kiềm thuộc phần kiến thức Hóa học 12, được điều chế cũng như có những ứng dụng được trình bày sau đây:

Phương pháp điều chế

– Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

– Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:

M+ + e → M

– Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.

– Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

– Thí dụ: Điện phân muối NaCl

Phương trình điện phân:

điều chế kim loại kiềm

Ứng dụng

– Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiếp bị báo cháy,…

– Các kim loại kali, natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.

– Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.

– Được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

– Được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.

Bài tập liên quan kim loại kiềm

Dạng 1: Lý thuyết

Ví dụ 1: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.

B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.

D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.

Hướng dẫn giải chi tiết:

A. Bán kính nguyên tử giảm dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần)

B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy giảm dần)

C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần. (đúng)

D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. (sai)

Đáp án C.

Ví dụ 2: Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng

A. điện phân dung dịch NaOH.

B. điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH.

C. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

D. cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để điều chế kim lại Na người ta thường điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH

Đáp án B

Dạng 2: Bài tập về kim loại kiềm tác dụng với nước và dung dịch axit

Ví dụ 1: Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là :

A. Na.

B. Li.

C. Rb.

D. K.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phương trình phản ứng:

2M   +   2H2O   →   2MOH   +   H2  (1)

mol:      0,103                        0,103

MOH   +   HCl   →    MCl    +    H2O (2)

mol:      0,103       0,103

n M = n MOH = n HCl = 0,103  mol

=> M = 4,017 : 0,103 = 39

=> M là K

Đáp án D

Dạng 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

* Một số lưu ý cần nhớ:

Khi cho CO2, SO2 vào dung dịch (NaOH, KOH) ta cần xét giá trị T = n OH- / n CO2

Nếu T ≥ 2 => Sản phẩm tạo thành muối trung hòa

Nếu T ≤ 1 => Sản phẩm tạo thành muối axit

Nếu 1 < T < 2 => Sản phẩm tạo ra 2 muối là CO32- và HCO3–

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,12 mol; nKOH = 0,08 mol; nNa2CO3 = 0,075 mol; nK2CO3 = 0,05 mol

=> nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol

Vì nOH- < nCO2 => CO2 phản ứng với OH– tạo HCO3–

CO2 + OH– → HCO3–

0,2 ← 0,2

CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3–

0,05 → 0,05

=> nCO3 = 0,125  – 0,05 = 0,075 mol

=> nCaCO3 = nCO3 = 0,075 => mCaCO3 = 7,5g

Tổng kết

Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết về kim loại kiềm, cũng như các dạng bài tập có liên quan. Congthuctoanlyhoa.com hi vọng bài viết đã giúp bạn hiểu thêm các kiến thức này, và có thể áp dụng chúng trong môi trường trường học lẫn cuộc sống thực tế.

Vi Tường

Vi Tường

Liên QuanBài Viết

nguyên tố hóa học
Công thức Hóa học 8

[Hóa học 8] Nguyên tố hóa học là gì? Giải bài tập Nguyên tố hóa học

Tháng Tám 8, 2022
công thức hóa học
Công thức Hóa học 8

[Hóa học 8] Lý thuyết và bài tập Công thức hóa học MỚI NHẤT 2022

Tháng Tám 8, 2022
phương trình hóa học
Công thức Hóa học 8

[Hóa học 8]Phương trình hóa học là gì? Cách cân bằng phương trình hóa học

Tháng Tám 8, 2022
Bài Viết Tiếp Theo
sự điện li

[Hóa học 11] Sự điện li là gì? Phân loại các chất điện li MỚI NHẤT

liên kết ion là gì

[Hóa học 10] Liên kết ion là gì? Lý thuyết và bài tập liên kết ion

cacbon lớp 11

[Hóa học 11] Tổng hợp lý thuyết và bài tập Cacbon MỚI NHẤT

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyên mục Hot

  • Công thức Hóa học
  • Công thức Hóa học 10
  • Công thức Hóa học 11
  • Công thức Hóa học 12
  • Công thức Hóa học 8
  • Công thức Hóa học 9
  • Công thức Toán học
  • Công thức Toán lớp 10
  • Công thức Toán Lớp 11
  • Công thức Toán Lớp 12
  • Công thức Toán lớp 8
  • Công thức Toán lớp 9
  • Công thức Vật Lý
  • Công thức Vật Lý 10
  • Công thức Vật Lý 11
  • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Vật Lý 8
  • Công thức Vật Lý 9
  • Đại số lớp 10
  • Đại số lớp 11
  • Đại số lớp 12
  • Đại số lớp 8
  • Đại số lớp 9
  • Hình học lớp 10
  • Hình học lớp 11
  • Hình học lớp 12
  • Hình học lớp 8
  • Hình học lớp 9
  • Ngữ Văn
  • Ngữ Văn Lớp 10
  • Ngữ Văn Lớp 11
  • Ngữ Văn Lớp 12
  • Ngữ văn lớp 8
  • Ngữ Văn lớp 9

CLICK ẢNH bên dưới ủng hộ Team bạn nhé

Công Thức Toán Lý Hóa

Website chuyên cung cấp các kiến thức Toán Lý Hóa Văn Anh từ các cấp bậc Tiểu học, THCS, THPT, Đại học

Congthuctoanlyhoa.com là một website con trong hệ sinh thái website Review của Leo Agency

Liên hệ booking: 0708777767 Mr.Minh

HỆ SINH THÁI REVIEW
  • Nghề Content
  • Chuyên Giá Sỉ
  • Blog Phần Mềm
  • Khóa học Marketing
  • Nổi Bật
  • Bình Luận
  • Mới Nhất
Động năng thế năng cơ năng

[Vật lý 10] Động năng – Thế năng – Cơ năng là gì?

Tháng Tám 10, 2022
[Toán 10] Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

[Toán 10] Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Tháng Tám 10, 2022
soạn bài Chiếc lược ngà

[Ngữ văn 9] Soạn bài Chiếc lược ngà đầy đủ, hay nhất

Tháng Tám 10, 2022
[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

Tháng Tám 10, 2022
phân tích cảnh ngày xuân - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Top 3 bài mẫu phân tích Cảnh ngày xuân – Truyện Kiều kèm Dàn ý chi tiết hay nhất 2022

0
hàm số bậc nhất là gì

[Toán 9]Hàm số bậc nhất là gì? Lý thuyết và cách tính hàm số bậc nhất

0
[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

0
Hình trụ là gì

[Toán 9] Hình trụ là gì? Diện tích xung quanh và Thể tích hình trụ

0
phân tích cảnh ngày xuân - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Top 3 bài mẫu phân tích Cảnh ngày xuân – Truyện Kiều kèm Dàn ý chi tiết hay nhất 2022

Tháng Tám 22, 2022
soạn bài Truyện Kiều ngắn nhất - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Soạn bài Truyện Kiều ngắn nhất, đầy đủ chuẩn Bộ GD

Tháng Tám 17, 2022
soạn bài truyện kiều - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Soạn bài Truyện Kiều chi tiết nhất theo SGK

Tháng Tám 17, 2022
đọc hiểu Thái sư Trần Thủ Độ

[Ngữ văn 10] Đọc hiểu tác phẩm Thái sư Trần Thủ Độ – tác giả Ngô Sĩ Liên ngắn dễ hiểu nhất

Tháng Tám 16, 2022
  • Home

© 2021 Bản quyền thuộc về Bảng Xếp Hạng . com