Công Thức Toán Lý Hóa
  • Trang Chủ
  • Công thức Toán học
    • Công thức Toán lớp 8
      • Đại số lớp 8
      • Hình học lớp 8
    • Công thức Toán lớp 9
      • Đại số lớp 9
      • Hình học lớp 9
    • Công thức Toán lớp 10
      • Đại số lớp 10
      • Hình học lớp 10
    • Công thức Toán Lớp 11
      • Đại số lớp 11
      • Hình học lớp 11
    • Công thức Toán Lớp 12
      • Đại số lớp 12
      • Hình học lớp 12
  • Công thức Vật Lý
    • Công thức Vật Lý 8
    • Công thức Vật Lý 9
    • Công thức Vật Lý 10
    • Công thức Vật Lý 11
    • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Hóa học
    • Công thức Hóa học 8
    • Công thức Hóa học 9
    • Công thức Hóa học 10
    • Công thức Hóa học 11
    • Công thức Hóa học 12
  • Ngữ Văn
    • Ngữ Văn lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 12
Công Thức Toán Lý Hóa
  • Trang Chủ
  • Công thức Toán học
    • Công thức Toán lớp 8
      • Đại số lớp 8
      • Hình học lớp 8
    • Công thức Toán lớp 9
      • Đại số lớp 9
      • Hình học lớp 9
    • Công thức Toán lớp 10
      • Đại số lớp 10
      • Hình học lớp 10
    • Công thức Toán Lớp 11
      • Đại số lớp 11
      • Hình học lớp 11
    • Công thức Toán Lớp 12
      • Đại số lớp 12
      • Hình học lớp 12
  • Công thức Vật Lý
    • Công thức Vật Lý 8
    • Công thức Vật Lý 9
    • Công thức Vật Lý 10
    • Công thức Vật Lý 11
    • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Hóa học
    • Công thức Hóa học 8
    • Công thức Hóa học 9
    • Công thức Hóa học 10
    • Công thức Hóa học 11
    • Công thức Hóa học 12
  • Ngữ Văn
    • Ngữ Văn lớp 9
    • Ngữ Văn Lớp 10
    • Ngữ Văn Lớp 11
    • Ngữ Văn Lớp 12
Công Thức Toán Lý Hóa
Trang Chủ Công thức Vật Lý Công thức Vật Lý 10

[Vật lý 10] Chuyển động thẳng đều là gì? Lý thuyết và bài tập MỚI NHẤT 2022

Thư Anh Bởi Thư Anh
Tháng Tám 10, 2022
Trong Công thức Vật Lý 10, Công thức Vật Lý
0
chuyển động thẳng đều
1
Chia Sẻ
12
Lượt Xem
Share on FacebookShare on Twitter

Chương mở đầu của Vật lý lớp 10 chúng ta được làm quen với lý thuyết và bài tập về các chuyển động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về các loại chuyển động thẳng đều, chuyển động biến đổi đều và chuyển động tròn đều. Từ đó thấy được sự khác nhau trong quá trình làm bài tập!

Bạn đang xem bài viết: Chuyển động thẳng đều

Mục Lục

  • Chuyển động thẳng đều là gì
  • Đặc điểm của chuyển động thẳng đều
  • Phương trình chuyển động thẳng đều
  • Đồ thị của chuyển động thẳng đều
    • Đồ thị tọa độ theo thời gian (x – t)
    • Đồ thị vận tốc theo thời gian (v – t)
  • Bài tập minh họa chuyển động thẳng đều
    • Dạng 1: Xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều
    • Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng đều
    • Dạng 3: Vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều
  • Tổng kết

Chuyển động thẳng đều là gì

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Đặc điểm của chuyển động thẳng đều

  • Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm như sau:

       + Quỹ đạo chuyển động: là một đường thẳng

       + Vận tốc chuyển động: không đổi

       + Gia tốc chuyển động: bằng không

Từ đó ta có công thức liên hệ giữa v – s – t của chuyển động thẳng đều
s = v/t

Trong đó:

       + v: vận tốc của chuyển động thẳng đều

       + s: quãng đường đi được

       + t: thời gian đi hết quãng đường s

  • Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

chuyển động thẳng đều

Xem thêm: [Vật lý 10] Chuyển động thẳng biến đổi đều và bài tập luyện tập

Phương trình chuyển động thẳng đều

x = x0 + v(t – t0)

Trong đó:

       + x: tọa độ của vật tại thời điểm t

       + x0: tọa độ của vật tại thời điểm ban đầu t0

       + v: vận tốc tức thời (gọi tắt là vận tốc) của vật

       + t0: gốc thời gian

Lưu ý:

+ Để đơn giản: ta chọn gốc thời gian t0 = 0

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian Δt : 

s =|v|Δt 

+ Nếu vật chuyển động thẳng và không đổi chiều ta có:

Δx = x−x0 = s (độ dời bằng quãng đường)

+ Dấu của vận tốc phụ thuộc vào chiều dương mà ta chọn, nếu vật chuyển động cùng chiều dương v > 0 , vật chuyển động ngược chiều dương v<0.

Đồ thị của chuyển động thẳng đều

Đồ thị tọa độ theo thời gian (x – t)

x = x0 + vt dạng đồ thị giống đồ thị của hàm số y = ax + b

chuyển động thẳng đều

Đồ thị vận tốc theo thời gian (v – t)

  • Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi

v=v0

  • Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.

chuyển động thẳng đều

Bài tập minh họa chuyển động thẳng đều

Ta có một số dạng bài tập minh họa về phần kiến thức chuyển động thẳng đều trong chương trình Vật lý 10 như sau:

Dạng 1: Xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều

Phương pháp làm bài: 

-Sử dụng công thức trong chuyển động thẳng đều: s = vt

-Công thức tính tốc độ trung bình:

chuyển động thẳng đều

-Vận tốc trung bình:

chuyển động thẳng đều

 

Ví dụ: Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là bao nhiêu?

Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 60.2 = 120 km

Quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 40.3 = 120 km

=> Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động:

vtb = (s1 + s2)/ (t1 + t2) = (120 +120)/ (2+3) = 48 km/h

Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng đều

Phương pháp làm bài:

  • Bước 1: Chọn hệ quy chiếu

+ Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động

+ Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật )

+ Gốc thời gián (thường là lúc vật bắt đầu chuyển dộng)

+ Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc)

  • Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật:

Tọa độ đầu x0 = ? vận tốc v = (bao gồm cả dấu theo chiều chuyển động của vật)? Thời điểm đầu t0 = ?

  • Bước 3: Thiết lập phương trình của chuyển động cho vật từ các yếu tố đã xác định. Đối với chuyển động thẳng đều, ta có công thức:

  x = x0 + s = x0 + v(t−t0)

Với những bài toán cho phương trình chuyển động của hai vật yêu cầu tìm thời gian khi hai vật bằng nhau thì cho x1 = x2 rồi tìm t

Ví dụ: Trên đường thẳng từ nhà đến chỗ làm việc của A, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ nhà đến chỗ làm với v = 90 km/h. Xe thứ 2 từ chỗ làm đi cùng chiều với v = 50 km/h. Biết quãng đường là 30 km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu.

Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.

Chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động với hai xe.

x1 = x0 + v1.t = 90t ; x2 = x0 + v2.t = 30 + 50t.

Dạng 3: Vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều

Phương pháp làm bài:

  • Bước 1: Chọn hệ quy chiếu, gốc thời gian và tỉ lệ xích thích hợp
  • Bước 2: Viết phương trình toạ độ của vật, từ đó vẽ đồ thị chuyển động
  • Chú ý:

+ Khi v > 0 ⇔ đồ thị hướng lên

+ Khi v < 0 ⇔ đồ thị hướng xuống dưới

+ Khi v = 0 ⇔ đồ thị nằm ngang

+ Khi v1 = v2 ⇔ hai đồ thị song song

+ Hai đồ thị cắt nhau: Toạ độ giao điểm cho biết thời điểm và nơi gặp nhau của hai vật chuyển động.

Ta có các dạng đồ thị:

Đồ thị tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng đều

chuyển động thẳng đều

Đồ thị vận tốc theo thời gian:

chuyển động thẳng đều

Ví dụ: Đồ thị chuyển động của hai xe (I), (II) được biểu thị trên hình vẽ. Dựa vào đồ thị:

a. Xác định tính chất chuyển động và tính vận tốc của mỗi xe.

b. Lập phương trình toạ độ của mỗi xe

c. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau

chuyển động thẳng đều

a. Tính chất chuyển động và tính vận tốc của mỗi xe:

Xe (I): chuyển động thẳng đều

Vận tốc: v1 = Δx1/Δt1 = 20/1 = 20 (km/h)

Xe (II): chuyển động thẳng đều

Vận tốc: v2= Δx2/Δt2 = (30 – 20)/(0-(-2)) = 5 (km/h)

b. Phương trình toạ độ của hai xe

Xe (I): x1 = 20t

Xe (II): x2 = 20 + 5(t+2)= 30 + 5t

c. Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:

Từ đồ thị:

+ Hai xe gặp nhau cách gốc tọa độ 40 km

+ Thời điểm hai xe gặp nhau là lúc 2h

Tổng kết

Như vậy, Công Thức Toán Lý Hóa vừa điểm qua các mục lý thuyết cũng như các dạng bài tập minh họa thường gặp về Chuyển động thẳng đều. Hy vọng các bạn đã ghi chép thật tốt và đừng quên luyện tập thật nhiều để đạt điểm cao nhé!

chuyển động thẳng đều

Tags: bài tập chuyển động thẳng đềuchuyển động thẳng đềuchuyển động thẳng đều là gìchuyển động thẳng đều lớp 11đặc điểm chuyển động thẳng đềuđồ thị chuyển động thẳng đềulý thuyết chuyển động thẳng đềuphương trình chuyển động thẳng đềuvật lý 10 chuyển động thẳng đềuviết phương trình chuyển động thẳng đều
Thư Anh

Thư Anh

Liên QuanBài Viết

LỰC MA SÁT
Công thức Vật Lý 8

[Vật lý 8] Lý thuyết và bài tập Lực ma sát MỚI NHẤT

Tháng Tám 8, 2022
cong thuc tinh van toc
Công thức Vật Lý 8

[Vật lý 8] Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc CHUẨN NHẤT

Tháng Tám 8, 2022
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Công thức Vật Lý 8

[Vật lý 8] Lý thuyết và bài tập Chuyển động cơ học CHUẨN SGK

Tháng Tám 8, 2022
Bài Viết Tiếp Theo
chien thang mtao-mxay

[Ngữ văn 10] Soạn bài Chiến thắng Mtao-Mxây theo giáo án CHUẨN

dao động điều hòa

[Vật lý 12] Lý thuyết và bài tập dao động điều hòa

hiện tượng khúc xạ ánh sáng

[Vật lý 9] Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Định nghĩa, bài tập kèm lời giải

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chuyên mục Hot

  • Công thức Hóa học
  • Công thức Hóa học 10
  • Công thức Hóa học 11
  • Công thức Hóa học 12
  • Công thức Hóa học 8
  • Công thức Hóa học 9
  • Công thức Toán học
  • Công thức Toán lớp 10
  • Công thức Toán Lớp 11
  • Công thức Toán Lớp 12
  • Công thức Toán lớp 8
  • Công thức Toán lớp 9
  • Công thức Vật Lý
  • Công thức Vật Lý 10
  • Công thức Vật Lý 11
  • Công thức Vật Lý 12
  • Công thức Vật Lý 8
  • Công thức Vật Lý 9
  • Đại số lớp 10
  • Đại số lớp 11
  • Đại số lớp 12
  • Đại số lớp 8
  • Đại số lớp 9
  • Hình học lớp 10
  • Hình học lớp 11
  • Hình học lớp 12
  • Hình học lớp 8
  • Hình học lớp 9
  • Ngữ Văn
  • Ngữ Văn Lớp 10
  • Ngữ Văn Lớp 11
  • Ngữ Văn Lớp 12
  • Ngữ văn lớp 8
  • Ngữ Văn lớp 9

CLICK ẢNH bên dưới ủng hộ Team bạn nhé

Công Thức Toán Lý Hóa

Website chuyên cung cấp các kiến thức Toán Lý Hóa Văn Anh từ các cấp bậc Tiểu học, THCS, THPT, Đại học

Congthuctoanlyhoa.com là một website con trong hệ sinh thái website Review của Leo Agency

Liên hệ booking: 0708777767 Mr.Minh

HỆ SINH THÁI REVIEW
  • Nghề Content
  • Chuyên Giá Sỉ
  • Blog Phần Mềm
  • Khóa học Marketing
  • Nổi Bật
  • Bình Luận
  • Mới Nhất
Động năng thế năng cơ năng

[Vật lý 10] Động năng – Thế năng – Cơ năng là gì?

Tháng Tám 10, 2022
[Toán 10] Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

[Toán 10] Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Tháng Tám 10, 2022
soạn bài Chiếc lược ngà

[Ngữ văn 9] Soạn bài Chiếc lược ngà đầy đủ, hay nhất

Tháng Tám 10, 2022
[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

Tháng Tám 10, 2022
phân tích cảnh ngày xuân - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Top 3 bài mẫu phân tích Cảnh ngày xuân – Truyện Kiều kèm Dàn ý chi tiết hay nhất 2022

0
hàm số bậc nhất là gì

[Toán 9]Hàm số bậc nhất là gì? Lý thuyết và cách tính hàm số bậc nhất

0
[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

[ TOÁN 9 ] Căn bậc 2 là gì? Công thức tính căn bậc 2 chuẩn bộ giáo dục

0
Hình trụ là gì

[Toán 9] Hình trụ là gì? Diện tích xung quanh và Thể tích hình trụ

0
phân tích cảnh ngày xuân - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Top 3 bài mẫu phân tích Cảnh ngày xuân – Truyện Kiều kèm Dàn ý chi tiết hay nhất 2022

Tháng Tám 22, 2022
soạn bài Truyện Kiều ngắn nhất - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Soạn bài Truyện Kiều ngắn nhất, đầy đủ chuẩn Bộ GD

Tháng Tám 17, 2022
soạn bài truyện kiều - congthuctoanlyhoa.com

[Ngữ Văn 9] Soạn bài Truyện Kiều chi tiết nhất theo SGK

Tháng Tám 17, 2022
đọc hiểu Thái sư Trần Thủ Độ

[Ngữ văn 10] Đọc hiểu tác phẩm Thái sư Trần Thủ Độ – tác giả Ngô Sĩ Liên ngắn dễ hiểu nhất

Tháng Tám 16, 2022
  • Home

© 2021 Bản quyền thuộc về Bảng Xếp Hạng . com